Tìm hiểu về nhựa PET
Giới thiệu
Nhựa PolyEthylene Terephthalate (được gọi là PET, PETE hoặc PETP hoặc PET-P – ký hiệu hình số 1) là nhựa nhiệt dẻo, thuộc loại nhựa polyester và được điều chế bằng quá trình đa trùng ngưng các monomer (C10H8O4)n.
Thuộc tính
Công thức phân tử: | (C10H8O4)n |
Tỷ trọng: | PET vô định hình: 1,370 g/cm3 PET tinh thể: 1,445 g/cm3 |
Độ co giãn dài: | 50 – 150 % |
Độ chịu va đập: | 3.6 kJ/m2 |
Nhiệt độ nóng chảy: | ~ 260 oC |
Đặc tính
- Có khả năng chịu lực và chịu nhiệt cao. Khi gia nhiệt ở 200oC hay làm lạnh ở -90oC thì cấu trúc hóa học của PET vẫn được giữ nguyên.
- Có tính chống thấm khí (O2 và CO2) tốt hơn nhiều loại nhựa khác. Ở nhiệt độ khoảng 100oC thì nhựa PET vẫn được tính chất này.
- Bền cơ học cao, có khả năng chịu đựng lực xé và lực va chạm, chịu đựng sự mài mòn cao, có độ cứng vững cao.
- Trong suốt.
- Bề mặt có rất nhiều lỗ rỗng, xốp, rất khó để có thể làm sạch.
- Mức độ tái chế của nhựa PET cũng rất thấp (chỉ khoảng 20%).
Công dụng
- Được ứng dụng rộng rãi để làm vật đựng đồ uống, chai nước khoáng, bình đựng nước ngọt, nước giải khát có gas, có thể ép phun để tạo hình bao bì đóng gói,
- Được sử dụng rộng rãi trong sản xuất khay nhựa đựng thực phẩm.
- Được sử dụng trong việc sản xuất sợi thủ công, trong các ngành công nghiệp dệt may, túi xách.
- Sử dụng sản phẩm một lần duy nhất, không nên dùng đi dùng lại nhiều lần.
Tham khảo
Wikipedia